Ngành kỹ thuật điện tử viễn thông

 Tên chương trình đào tạo: Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
(
Electronics & Telecommunication Engineering)
– Trình độ: Đại học
– Bậc trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam: 6
– Tổng số tín chỉ: 120 tín chỉ.
– Thời gian đào tạo:
4 năm – 8 học kỳ (01 năm học gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ)
– Ngành đào tạo:
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông, mã ngành 7520207.
– Hình thức đào tạo: Chính quy
– Địa điểm đào tạo: 70 Tô Ký, Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
– Mã chương trình:
032
1. Giới thiệu chung (course overview)
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông được xây dựng và triển khai
nhằm mục tiêu đào tạo cử nhân ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông có phẩm chất chính trị vững
vàng, có ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp; Có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ
năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, biết giải quyết các vấn đề
chuyên môn trong lĩnh vực ĐTVT; Có phương pháp tư duy, năng lực tự nghiên cứu và phong cách
làm việc hiện đại, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng ĐTVT của xã hội.
Người học sau khi hoàn thành chương trình có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo; năng lực tổ
chức và điều hành hoạt động tổ chức sản xuất; có ý thức tự học, tự nâng cao trình độ, trách nhiệm
xã hội và hòa nhập môi trường lao động đa quốc gia.
2. Hoạt động sinh viên
– Học tập, thực hành: Sinh viên học tập trong môi trường năng động với nhiều hoạt động đi kèm
lý thuyết, thực hành, tham quan thực tế, thực tập tại các doanh nghiệp, tập đoàn đúng chuyên
ngành.

– Nghiên cứu khoa học: Sinh viên được tạo điều kiện cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng
viên Bộ môn ĐTVT nghiên cứu các đề tài khoa học cấp trường và tham gia các cuộc thi liên
trường.

3. Cơ hội việc làm (Career opportunities)
Sau khi tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông có khả năng đảm nhận các công việc
liên quan như:
– Kỹ thuật viên làm các công việc liên quan đến chuyên môn kỹ thuật, quản lý, điều hành sản
xuất và kinh doanh tại các công ty thiết kế, sản xuất và lắp ráp thiết bị điện tử, các công ty
thiết kế thi công các giải pháp vạn vật kết nối Internet (IoT), các công ty khai thác dịch vụ
viễn thông như các đài thu phát thanh, các đài thu phát hình, các công ty viễn thông, các
nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong và ngoài nước.

– Nhân viên kỹ thuật bảo đảm vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống điện tử, viễn
thông, hệ thống thông tin tại các nhà máy, xí nghiệp, công ty trong và ngoài nước;
– Nhân viên cung cấp tư vấn, giải pháp trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, tham gia các
chương trình huấn luyện nhân viên và giáo dục đào tạo;
– Kỹ thuật viên tham gia các công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Kỹ thuật Điện tử
và Viễn thông, các lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan ở các Viện, các trung tâm và
các cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học, Cao đẳng, các tập đoàn,
công ty và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện tử và truyền thông.
– Giảng viên, nghiên cứu viên giảng dạy, nghiên cứu ở các trường Đại học, cao đẳng, Viện
nghiên cứu;
– Học nâng cao trình độ thạc sỹ/ tiến sĩ hoặc chuyên sâu theo chuyên ngành; hoặc liên thông
văn bằng hai với các ngành khác.
– Tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm: trên 95%
– Nhu cầu nhân lực: Với xu thế hiện nay, các công ty về điện tử và vi mạch bán dẫn đang tăng
trưởng rất lớn tại thị trường Việt Nam nên nhu cầu nhân sự là rất lớn. Các công ty có nhu cầu
tuyển dụng sinh viên từ khi bắt đầu thực tập tốt nghiệp.
– Sinh viên đang làm việc tại những công ty danh tiếng nào?
+ Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom)
+
Công ty TNHH Topband Đồng Nai
+
TMA Solutions.
+
Công Ty TNHH An Toàn Công Cộng Đông Nam Á Axon.
+ Mobifone.
+ Vinaphone
+
Samsung Electronics
….
4. Cấu trúc của chương trình (Course Structure)
a) Các học phần bắt buộc, học phần tự chọn, số tín chỉ mỗi học phần
1. Khối lượng kiến thức đại cương: 28 tín chỉ
Bắt buộc (BB): 28 tín chỉ
2. Khối lượng kiến thức cơ sở ngành:57 tín chỉ
Bắt buộc (BB): 57 tín chỉ
3. Khối lượng kiến thức chuyên ngành: 36 tín chỉ
Bắt buộc (BB): 19 tín chỉ

Tự chọn (TC): 6 tín chỉ
4. Kiến thức điều kiện: 12 tín chỉ (không tính điểm tích lũy vào chương trình học)
– Bắt buộc: 10 tín chỉ
– Tự chọn: 2 tín chỉ
b) Các hướng nghiên cứu khoa học; thực hành, thực tập
– Nghiên cứu lĩnh vực viễn thông như mạng 6G..
– Nghiên cứu lĩnh vực điện tử như IoT
c) Các hướng làm luận văn/Đồ án/Đề án tốt nghiệp:
– Các đề tài thuộc lĩnh vực điện tử như IoT..
– Các đề tài về viễ thông như các công nghệ về mạng di động…