Ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông

1. Giới thiệu chung

Tên chương trình đào tạo

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

(Tên tiếng Anh)

Electronics & Telecommunication Engineering

Ngành đào tạo

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

(Tên tiếng Anh)

Electronics & Telecommunication Engineering

Mã ngành

7520207

Trình độ đào tạo

Đại học

Thời gian đào tạo

4 năm

Tổng số tín chỉ

132 tín chỉ

(Bao gồm 120 tín chỉ tích lũy và 12 tín chỉ kiến thức bổ trợ)

2. Mục tiêu chương trình

PO1. Áp dụng kiến thức toán, khoa học tự nhiên vào chuyên ngành kỹ thuật Điện tử – Viễn thông.

PO2. Áp dụng kiến thức cơ sở kỹ thuật ngành và kiến thức kỹ thuật ngành nâng cao trong lập luận phân tích để giải quyết các bài toán kỹ thuật chuyên môn phức tạp liên quan đến lĩnh vực điện tử viễn thông trong môi trường làm việc chuyên nghiệp đa văn hóa, đa quốc gia.

PO3. Tổng hợp các kiến thức cơ bản và sử dụng các kỹ năng, các công nghệ tiên tiến khoa học kỹ thuật cần thiết cho hoạt động lãnh đạo: quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn.

PO4. Xác định được các kiến thức đương đại liên quan khoa học chính trị và pháp luật, khoa học xã hội phù hợp với chuyên môn được đào tạo.

PO5. Nhận thức trách nhiệm nghề nghiệp đối với ngành chuyên môn, môi trường và xã hội.

PO6. Đề xuất hoặc đánh giá các giải pháp, chiến lược mới, các quy trình kỹ thuật, phát triển phần mềm, xây dựng, triển khai, vận hành hệ thống ĐTVT đổi mới, công nghệ mới, cơ sở hạ tầng và dịch vụ.

PO7. Tự nhận thức về giới hạn khả năng của bản thân, hiểu được sự cần thiết của việc tự đào tạo, tự học suốt đời.

3. Chuẩn đầu ra

Ký hiệu

Nội dung chuẩn đầu ra

TĐNL

a

Kiến thức

PLO1

Vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

5

PI1.1

Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên trong việc hỗ trợ để giải quyết các vấn đề cơ bản trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

3

PI1.2

Vận dụng kiến thức cơ sở ngành điện trong việc lý giải các vấn đề trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

4

PI1.3

Vận dụng kiến thức chuyên ngành trong việc giải quyết các bài toán phức tạp trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

5

PLO2

Áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật

3

PLO3

Vận dụng kiến thức công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

4

PI3.1

Áp dụng các ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản

3

PI3.2

Vận dụng các phần mềm lập trình chuyên ngành vào quá trình mô phỏng và thiết kế trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

4

PLO4

Áp dụng kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình triển khai một hệ thống cơ bản trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

3

PLO5

Áp dụng kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

3

b

Kỹ năng

 

PLO6

Vận dụng thành thạo kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề về thiết kế, lắp đặt, vận hành những hệ thống ĐT-VT

4

PLO7

Thực hiện kỹ năng tạo việc làm, khởi nghiệp, đánh giá chất lượng, truyền đạt giải pháp kỹ thuật trong lĩnh vực KT ĐT-VT

2

PLO8

Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

3

c

Mức độ tự chủ và trách nhiệm

 

PLO9

Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong môi trường công nghiệp, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm

4

PLO10

Hướng dẫn những người khác lập kế hoạch thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực Kỹ thuật ĐT-VT

2

Chương trình khung năm 2022:CTK2022